Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Việt Tuyệt Thư
tật 疾
dt. bệnh. (Mạn thuật 29.6)‖ (Thuật hứng 68.1)‖ Tóc nên bạc bởi lòng ưu ái, tật được tiêu nhờ thuốc đắng cay. (Tự thuật 112.6). Kinh Thư có câu: “Nếu thuốc không gây choáng mắt, thì bệnh không khỏi được.” (若藥不瞑眩,厥疾不瘳). Viên khang đời Hán trong Việt Tuyệt Thư phần Việt tuyệt kế nghê nội kinh viết: “Cổ nhân có câu: thuốc đắng lợi bệnh.” (古人云, 苦藥利病). thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng. Thng